Diện tích và đơn vị đo diện tích là những khái niệm quan trọng trong toán học. Trên lớp 4, các bạn đã học về các đơn vị đo diện tích như: xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông và ki-lô-mét vuông. Để hiểu rõ hơn về diện tích và cách sử dụng các đơn vị đo diện tích, chúng ta cùng tìm hiểu qua 50 bài tập sau đây.
Contents
I. Lý thuyết
Trước khi làm các bài tập, hãy nhớ các đơn vị đo diện tích và quy đổi giữa chúng:
- 1km² = 1,000,000m²
- 1m² = 100dm² = 10,000cm²
- 1dm² = 100cm²
II. Các dạng bài tập
II.1. Dạng 1: Đổi đơn vị đo diện tích
1. Phương pháp giải
- Đối với quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích:
- 1km² = 1,000,000m²
- 1m² = 100dm² = 10,000cm²
- 1dm² = 100cm²
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
12dm² = … cm²
3km² = … m²
45m² = … cm²
Lời giải:
12dm² = 1200cm²
3km² = 3,000,000m²
45m² = 45,000cm²
Ví dụ 2:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
1m² 12dm² = … dm²
4km² 5m² = … m²
42m² 7dm² = … cm²
Lời giải:
1m² 12dm² = 100dm² + 12dm² = 112dm²
4km² 5m² = 3,000,000m² + 5m² = 3,000,005m²
42m² 7dm² = 45,000cm² + 700cm² = 45,700cm²
II.2. Dạng 2: So sánh
1. Phương pháp giải
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo và sau đó thực hiện phép so sánh bình thường.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
So sánh 2m² 9dm² và 29dm².
Lời giải:
Đổi 2m² = 200dm²
2m² 9dm² = 200dm² + 9dm² = 209dm²
Vậy 209dm² > 29dm², suy ra 2m² 9dm² > 29dm².
Ví dụ 2:
So sánh 7900cm² và 79m².
Lời giải:
Đổi 7900cm² = 79dm²
79m² = 7900dm²
Vậy 79dm² < 7900dm², suy ra 7900cm² < 79m².
II.3. Dạng 3: Toán có lời văn về diện tích
1. Phương pháp giải
- Đầu tiên, hãy nhớ lại các đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông và ki-lô-mét vuông.
- Quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích:
- 1km² = 1,000,000m²
- 1m² = 100dm² = 10,000cm²
- 1dm² = 100cm²
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?
Lời giải:
Đổi: 1m 20cm = 120cm
Diện tích một mảnh gỗ là:
120 × 20 = 2400 (cm²)
Diện tích căn phòng là:
6 × 4 = 24 (m²)
24m² = 240,000cm²
Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng là:
240,000 : 2400 = 100 (mảnh)
Đáp số: 100 mảnh gỗ
Ví dụ 2:
Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 53 chiều rộng.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b, Biết rằng, trung bình cứ 100m² thu hoạch được 30kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
Lời giải:
a, Chiều dài của thửa ruộng là:
60 × 53 = 100 (m²)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 × 60 = 6000 (m²)
b, Số ngô thu hoạch được trên 1m² là:
30 : 100 = 0.3 (kg)
Số ngô thu được trên mảng ruộng đó là:
0.3 × 6000 = 1800kg = 18 tạ
III. Bài tập vận dụng
1. Bài tập có lời giải
Bài 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 12km = … m
b) 214m = … dm
c) 27dm = … mm
Lời giải:
a) 12km = 12000m
b) 214m = 2140dm
c) 27dm = 2700mm
Bài 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 tạ = … kg
b) 24 tấn = … kg
c) 7kg = … g
Lời giải:
a) 15 tạ = 1500kg
b) 24 tấn = 24000kg
c) 7kg = 7000g
Bài 3:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 14dam²= … m²
b) 7hm²= … dam²
c) 3cm²= … mm²
Lời giải:
a) 14dam²= 1400m²
b) 7hm²= 700dam²
c) 3cm²= 300mm²
Bài 4:
Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?
Lời giải:
Lượng gạo tẻ là: 40 x 30 = 1200 (kg)
Lượng gạo nếp là: 20 x 40 = 800 (kg)
Tổng lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 1200 + 800 = 2000 (kg) = 2 (tấn)
Bài 5:
Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Lời giải:
22mm = 2.2cm
Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m²) = 10,000 (cm²)
Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2.2 = 6.6 (cm²)
Diện tích 500 con tem là: 6.6 x 500 = 3300 (cm²)
Diện tích phần bìa không dán tem là: 10,000 – 3300 = 6700 (cm²)
2. Bài tập vận dụng
Bài 1:
So sánh số đo thể tích
a, 8dm² 5cm² và 810cm²
b, 30000m² và 2km² 89cm²
c, 61km² và 610000m²
Bài 2:
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 12km, chiều rộng là 4800m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Bài 3:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 36m² = … dm²
b) 120dm² = … cm²
c) 3km² = … m²
d) 10km² = … m²
e) 9m² 53dm² = … dm²
f) 1km² 325m² = … m²
Bài 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 93,100cm² = … dm²
b) 6300dm² = … m²
c) 5,000,000m² = … km²
d) 10,000,000m² = … km²
e) 430dm² = … m² … dm²
f) 1,000,325m² = … km² … m²
Bài 5:
Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1km², chiều rộng là 500m. Tính chiều dài của khu đất đó.
Bài 6:
Diện tích của một khu dân cư hình chữ nhật là 3km², có chiều dài là 3km. Hỏi chiều rộng của khu dân cư đó bằng một phần mấy chiều dài?
Bài 7:
Cho biết diện tích của ba tỉnh là: Nghệ An 16,487km²; Thanh Hoá 11,116km²; Đắk Lắk 13,084km².
a) So sánh diện tích của các tỉnh: Nghệ An và Thanh Hoá; Thanh Hoá và Đắk Lắk.
b) Tỉnh nào có diện tích lớn nhất?
c) Diện tích của tỉnh Nghệ An lớn hơn diện tích của tỉnh Đắk Lắk là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Bài 8:
Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 9:
Tính giá trị biểu thức:
a, 10m² + 20m² + 1000dm²
b, 7m² – 300dm² + 10m²
c, 5m² + 2000dm² + 4000dm²
d, 2000dm² – 5m² + 3000dm²
Bài 10:
Vườn nhãn nhà bác Hùng có diện tích 1km². Trong đợt bón phân vừa rồi, bác Hùng tính cứ mỗi gốc nhãn bón hết 200g phân lân. Hỏi vườn nhãn nhà bác Hùng bón hết bao nhiêu tấn phân lân? Biết cứ 10m² trồng được 1 gốc nhãn.
Bài 11:
Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
-------
| |
| |
| |
-------
Hỏi diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu?
Bài 12:
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1mm = … m
b) 1cm = … dm
c) 1dam = … km
Bài 13:
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1kg = … tạ
b) 1g = … kg
c) 1 tạ = … tấn
Bài 14:
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 450hm² = … km² … hm²
b) 6240m² = … dam² … m²
c) 3750mm² = … cm² … mm²
Bài 15:
Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
a) 3km² 3hm² = …
b) 16km² 267m² = …
Bài 16:
Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 17:
Viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp … đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng … đơn vị lớn.
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp … đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng … đơn vị lớn.
c) Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp … đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng … đơn vị lớn.
Bài 18:
Trong một khu cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Bài 19:
Một xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 tạ gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.
Bài 20:
Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng 25 đoạn đường CB.
Bài 21:
Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại, thì còn lại lượng gạo nếp bằng 25 lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Xem thêm các dạng toán lớp 4 và cách giải khác:
- Hình bình hành lớp 4 và cách giải
- Hình thoi lớp 4 và cách giải
- Phân số bằng nhau lớp 4 và cách giải
- Phân số lớp 4 và cách giải
- Quy đồng mẫu số các phân số lớp 4 và cách giải
Nguồn: https://tenrenvietnam.com
Danh mục: a1