Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022 – 2023. Bộ đề này bao gồm 16 đề kiểm tra cuối kì 2, mỗi đề đều có ma trận và đáp án chi tiết.
TOP 16 Đề thi học kì 2 Toán 7 năm 2022 – 2023 (3 Sách)
- Đề thi cuối kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo
- Đề thi cuối kì 2 Toán 7 Cánh diều
- Đề thi cuối kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi cuối kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 7
PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG THCS………..
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2022 – 2023
MÔN: TOÁN 7 CTST
Thời gian làm bài 90 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 3 thì y = -15 . Hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là:
A. -5; B. -45; C. 45; D. 5.
Câu 2. Cho và x – y = 10, khi đó:
A. x = -6; y = 4; B. x = 30; y = -20; C. x = -30; y = 20; D. x = 6; y = -4.
Câu 3. Tích của hai đơn thức xy và 3x^2 bằng:
A. 3x^3; B. 3x^3y; C.3xy^2; D. 3x^2y.
Câu 4. Giá trị của biểu thức A = x^2 – y^2 + z^2 tại x = -1, y = 1 và z = -1 là:
A. -1; B. 1; C. -2; D. 3.
Câu 5. Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 7 cm; 9 cm; 18 cm; B. 2 cm; 5 cm; 7 cm; C. 1 cm; 7 cm; 9 cm; D. 6 cm; 11 cm; 13 cm.
Câu 6. Cho tam giác DEF có. Độ dài các cạnh của ∆DEF sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. DE; EF; DF; B. DE; DF; EF; C. EF; DE; DF; D. EF; DF; DE.
Câu 7. Trong một tam giác, tâm của đường tròn tiếp xúc ba cạnh của tam giác là:
A. giao điểm của ba đường trung tuyến. B. giao điểm của ba đường trung trực. C. giao điểm của ba đường phân giác. D. giao điểm của ba đường cao.
Câu 8. Một chuồng thỏ nhốt 10 con thỏ trắng và 8 thỏ xám, lấy ngẫu nhiên 4 con thỏ từ chuồng thỏ trên, biến cố nào sau đây có thể xảy ra?
A. “Lấy được 3 thỏ trắng và 2 thỏ xám”. B. “Lấy được 4 thỏ trắng và 1 thỏ xám”. C. “Lấy được nhiều nhất 4 thỏ xám”. D. “Lấy được ít nhất 5 thỏ trắng”.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Tìm x, biết:
b) 2x(3x – 1) – 6x(x + 2) = 42.
Bài 2. (2,0 điểm) Cho hai đa thức: A(x) = x^4 + 5x^3 – 6x + 2x^2 + 10x – 5x^3 + 1; B(x) = x^4 – 2x^3 + 2x^2 + 6x^3 + 1.
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tìm đa thức M(x) sao cho A(x) = B(x) + M(x).
c) Tìm nghiệm của đa thức M(x).
Bài 3. (1,0 điểm) Trong buổi trồng cây gây rừng, mỗi học sinh lớp 7A trồng được 12 cây, mỗi học sinh lớp 7B trồng được 14 cây. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tham gia trồng cây? Biết rằng cả hai lớp có 78 học sinh tham gia trông cây và số cây trồng được của hai lớp bằng nhau.
Bài 4. (1,0 điểm) Bạn Mai có một hộp bút đựng hai chiếc bút màu xanh và 1 chiếc bít màu đỏ. Bạn Mai lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hợp cho bạn Huy mượn. Xét các biến cố sau:
A: “Mai lấy được chiếc bút màu đỏ”;
B: “Mai lấy được chiếc bút màu xanh”.
“Mai lấy được chiếc bút màu đỏ hoặc màu xanh”.
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố không thể, biến cố chắc chắn.
b) Tính xác suất của biến cố ngẫu nhiên có trong các biến cố trên.
Bài 5. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến CM. Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
a) Chứng minh rằng DMAC = D
b) Chứng minh rằng AC + BC > 2CM.
c) Gọi K là điểm trên đoạn thẳng AM sao cho AK = 2/3 AM. Gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh rằng CD = 3ID.
Đáp án đề thi học kì 2 Toán 7:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Câu 1. B, Câu 2. B, Câu 3. B, Câu 4. A, Câu 5. B, Câu 6. B, Câu 7. A, Câu 8. D, Câu 9. A, Câu 10. A, Câu 11. A, Câu 12. D
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm)
- a)
Để tìm x, ta sẽ giải phương trình từ câu a:
2 + x – 1 = 2(3 + x – 4),
x + 1 = 6 + 2x – 8,
x – 2x = 6 – 8 – 1,
-x = -3,
x = 3.
Vậy, x = 3.
- b) Ở câu b, ta cần tìm x khi biết:
2(3x – 1) – 6x(x + 2) = 42.
2(3x – 1) – 6x^2 – 12x = 42.
6x – 2 – 6x^2 – 12x = 42.
-2 – 6x^2 – 6x + 12x – 42 = 0.
-6x^2 + 6x – 44 = 0.
3x^2 – 3x + 22 = 0.
Ta không tìm được nghiệm x trong đề bài này.
Bài 2. (2,0 điểm)
- a) Để thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, ta có:
A(x) = x^4 + 5x^3 – 6x + 2x^2 + 10x – 5x^3 + 1
= x^4 + 5x^3 – 5x^3 + 2x^2 + 10x – 6x + 1
= x^4 + 2x^2 + 4x + 1.
- b) Ta có đa thức M(x) = A(x).B(x), biết B(x) = x – 1. Thay B(x) vào đa thức M(x), ta được:
M(x) = (x^4 + 2x^2 + 4x + 1).(x – 1)
= x^5 – x^4 + 2x^3 – 2x^2 + 4x^2 – 4x + x – 1
= x^5 – x^4 + 2x^3 + 2x^2 – 4x + x – 1
Nguồn: https://tenrenvietnam.com
Danh mục: Tài liệu chia sẻ