
Những ngày cuối cùng của học kì đã đến, và năm học sắp kết thúc. Đó là thời điểm quan trọng để các em học sinh lớp 3 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kì. Để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức, dưới đây là bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 năm 2019 – 2020, bao gồm cả đáp án.
Contents
1. Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 1
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Số liền sau của 39 999 là:
A. 40 000
B. 40 998
C. 39 998
D. 40 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:
A. 36cm²
B. 81cm
C. 81cm²
D. 36cm
Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 24 cm²
D. 24 cm
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a) 3250 – 324
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = …… cm là:
A. 67
B. 607 cm
C. 670
D. 607
Câu 6. Tìm x:
a) x – 357 = 4 236
b) x : 7 = 4214
Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
…………………………………………………………….
Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: …………………
Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?
2. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 1
Câu 1: 1 đ
a) A; b) C
Câu 2: 1 đ Đáp án C
Câu 3: 1 đ Đáp án D
Câu 4: 1 đ
a) 3250 – 324 = 2926
b) 84 695 – 2 367 = 82328
c) 1 041 x 7 = 7287
d) 24 672 : 6 = 4112
Câu 5: 1 đ Đáp án D
Câu 6: 1 đ
a) x – 357 = 4 236
=> x = 4 236 + 357 = 4593
b) x : 7 = 4214
=> x = 4214 x 7 = 29498
Câu 7: 1 đ Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002
Câu 8: 1 đ
Quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 (m) 0.5 đ
Quãng đường còn phải sửa là: 4 215 – 1 405 = 2 810 (m) 0.25 đ
Đáp số: 2 810 m
Câu 9: 1 đ
Chu vi hình chữ nhật là: 58 m
Câu 10: 1 đ
Giải:
Cách 1:
Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ
Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Cách 2:
Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất.
Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
3. Đề bài: Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a). A b). C c). D d). B
Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm.
a) 76 635 < 76 653 (0,25 điểm).
b) 18 536 > 17 698 (0,25 điểm).
c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).
d) 92 569 < 92 500 + 70 (0,25 điểm).
Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² (0,5 điểm).
b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).
Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm.
Câu 5: (2,0 điểm).
- Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm.
- Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm.
Kết quả đúng:
a) 38 707
b) 82 328
c) 7 287
d) 4 112
Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm.
a) 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).
= 607 (0,25 điểm).
b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).
= 4 662 (0,25 điểm).
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm.
a) x x 6 = 2 412
x = 2 412 : 6 (0,25 điểm).
x = 402 (0,25 điểm).
b) x : 3 = 1 824
x= 1 824 x 3 (0,25 điểm).
x = 5 472 (0,25 điểm).
Câu 8: (2,0 điểm) (Mức 3)
Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét?
4. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 2
Nguồn: https://tenrenvietnam.com
Danh mục: Tài liệu chia sẻ