Có thể bạn quan tâm
Từ vựng về lương bổng là gì?
- Phí trợ cấp sinh hoạt – 生活补助费 /shēnghuó bǔzhù fèi/
- Phí trợ cấp nghỉ việc – 退职金 /tuìzhí jīn/
- Phụ cấp sinh nở – 生育补助 /shēngyù bǔzhù/
- Tiền thưởng – 奖金 /jiǎngjīn/
- Đãi ngộ – 待遇 /dàiyù/
- Thưởng chuyên cần – 全勤奖 /qiánqín jiǎng/
- Tăng lương – 加薪 /jiāxīn/
- Tăng lượng – 涨工资 /zhǎng gōngzī/
- Phong toả tiền lương – 工资冻结 /gōngzī dòngjié/
- Bậc lương – 工资等级 /Gōngzī děngjí/
- Lương tăng ca – 加班工资 /Jiābān gōngzī/
- Mức chênh lệch lương – 工资差额 /Gōngzī chā é/
- Nâng cao mức lương – 提高工资 /Tígāo gōngzī/
- Thưởng vượt sản lượng – 超产奖 /Chāochǎn jiǎng/
- Hạ mức lương – 减低工资 /jiàngdī gōngzī/
- Áp lực – 压力 /yālì/
- Tăng ca – 加班 /jiābān/
- Lương thưởng – 红利工资 /hónglì gōngzī/
- Tiền lương – 工资 /gōngzī/
- Tiền lương – 薪水 /xīnshuǐ/
- Phúc lợi – 福利 /fúlì/
- Nghiệp vụ – 业务 /yèwù/
- Phụ cấp ăn uống – 伙食补贴 /huǒshíbǔtiē/
- Phụ cấp công tác – 出差补贴 /chūchāi bǔtiē/
- Lương đúp – 双薪 /shuāngxīn/
- Trợ cấp – 津贴 /jīntiē/
- Lương hưu – 退休薪 /tuìxiū xīn/
- Lương cơ bản – 底薪 /dǐxīn/
- Thành tích trong công việc – 业绩 /yèjì/
- Nhảy việc – 跳槽 /tiàocáo/
- Biểu hiện – 表现 /biǎoxiàn/
- Trợ cấp chữa bệnh – 医疗补助 /yīliáo bǔzhù/
- Trợ cấp giáo dục – 教育津贴 /jiàoyù jīntiē/
- Lương bổng – 薪酬 /Xīnchóu/
- Hoa hồng – 分红 /fēnhóng/
- Tuổi nghề – 资历 /zīlì/
- Lương thử việc – 试用工资 /shìyòng gōngzī/
- Khấu trừ – 扣除 /kòuchú/
- Thưởng khích lệ – 奖励 /jiǎnglì/
- Lương kiêm nhiệm – 兼薪 /jiān xīn/
- Điều chỉnh lương – 调薪 /tiáo xīn/
- Tiền hoa hồng, trích phần trăm – 提成 /tí chéng/
- Phát lương – 发工资 /fā gōngzī/
- Lĩnh lương – 领工资 /lǐng gōngzī/
- Đình công – 罢工 /bāgōng/
- Trợ cấp chức vụ – 职务津贴 /zhíwù jīn tiē/
Một số mẫu câu về lương bổng:
- Hôm nay có thể ứng trước lương cho tôi không? – Hôm nay có thể cho tôi ứng trước lương được không?
- Khi được tuyển chọn, chúng tôi sẽ báo cho bạn mức lương cơ bản – Khi bạn được chọn, chúng tôi sẽ thông báo về mức lương cơ bản cho bạn.
- Cho hỏi, lương cơ bản một tháng là bao nhiêu? – Xin hỏi, lương cơ bản mỗi tháng là bao nhiêu?
- Khi vào làm, các bạn nhớ quẹt vân tay ở máy chấm công, quên quẹt vân tay sẽ bị trừ 50 nghìn lần. – Khi vào làm, hãy nhớ quẹt vân tay ở máy chấm công, nếu quên sẽ bị trừ 50 nghìn mỗi lần.
- Ngoài lương cơ bản, còn có tiền tăng ca. Mỗi tuần phải tăng ca 2 lần. – Ngoài lương cơ bản, bạn còn được trả tiền tăng ca. Mỗi tuần bạn phải tăng ca 2 lần.
- Về vấn đề lương bổng, tôi hy vọng sẽ được nhận mức lương phù hợp với năng lực của mình. – Đối với vấn đề lương bổng, tôi hy vọng sẽ được trả mức lương phù hợp với khả năng của mình.
- Dựa vào năng lực và kinh nghiệm của tôi, tôi hy vọng mức lương sẽ là 10 triệu VND mỗi tháng. – Dựa vào khả năng và kinh nghiệm của tôi, tôi hy vọng mức lương mỗi tháng sẽ là 10 triệu đồng.
- Quý công ty sẽ cung cấp cho nhân viên những phúc lợi gì? – Xin hỏi, công ty sẽ cung cấp những phúc lợi gì cho nhân viên?
- Chúng tôi nửa năm phát tiền thưởng 1 lần, 1 năm còn có 2 tuần nghỉ được tính lương. – Chúng tôi sẽ trả tiền thưởng một lần trong nửa năm, và có 2 tuần nghỉ tính lương trong 1 năm.
- Tôi hy vọng mức lương sẽ cao hơn 1 chút, phù hợp với mục tiêu và năng lực của tôi. – Tôi mong muốn mức lương sẽ cao hơn một chút, phù hợp với mục tiêu và năng lực của tôi.
- Nếu trở thành nhân viên của công ty, tôi sẽ được hưởng những loại bảo hiểm nào? – Nếu tôi trở thành nhân viên của công ty, tôi sẽ được hưởng những loại bảo hiểm nào?
- Chúng tôi đề xuất mức lương dựa vào biểu hiện của bạn trong thời gian thử việc. – Chúng tôi sẽ đề xuất mức lương dựa vào hiệu suất của bạn trong thời gian thử việc.
Nguồn: https://tenrenvietnam.com
Danh mục: Tài liệu chia sẻ